Cách Dạy Bé Phát Âm
Đối với người học tiếng Anh thì âm /e/, âm /æ/ và âm /ɑː/ là một trong các cặp âm dễ gây nhầm lẫn nhất khi phát âm. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn người học cách phát âm /e/, /æ/ và /ɑː/ trong tiếng Anh kèm theo những dấu hiệu nhận biết để phân biệt chúng và những ví dụ cụ thể cho từng âm.
Cách dạy đọc tiếng Anh trọng âm tiếng Anh
Một trong những điểm khác biệt lớn giữa tiếng Việt và tiếng Anh là cách nhấn trọng âm. Trong khi tiếng Việt không có trọng âm rõ rệt, thì một từ trong tiếng Anh có thể gồm nhiều âm tiết nhưng chỉ có một âm tiết được nhấn mạnh. Do đó, các thầy cô cần hướng dẫn các em phát âm từ vựng tiếng Anh nhấn trọng âm chuẩn và tự nhiên. Hãy hướng dẫn học sinh :
Ngoài ra, các thầy cô cũng nên lưu ý rằng một số từ có cách nhấn trọng âm khác nhau giữa giọng Anh – Anh và Anh – Mỹ. Chẳng hạn, từ “massage” trong tiếng Anh – Mỹ sẽ nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai, trong khi tiếng Anh – Anh nhấn trọng âm ở âm tiết đầu tiên.
Các thầy cô dạy tiếng Anh hãy dãy học viên nhấn trọng âm đúng từ đầu
Để dạy đọc và phát âm tiếng Anh hiệu quả, các thầy cô hãy hướng dẫn học viên luyện nói đúng ngữ điệu là một yếu tố quan trọng không thể bỏ qua.
Ngữ điệu giúp người nghe dễ dàng nhận biết ý nghĩa, cảm xúc, và sắc thái của câu nói. Khi nói tiếng Anh với ngữ điệu chuẩn, bạn sẽ không chỉ phát âm rõ ràng mà còn truyền đạt thông tin một cách tự nhiên và lôi cuốn hơn. Điều này đặc biệt quan trọng khi giao tiếp, vì ngữ điệu có thể thay đổi hoàn toàn nghĩa của một câu.
Dạy các học viên luyện nói đúng ngữ điệu
Ví dụ, câu hỏi thường có ngữ điệu lên ở cuối, trong khi câu khẳng định có ngữ điệu xuống. Do đó, để giúp học sinh luyện tập ngữ điệu, hãy để các em tiếp xúc nhiều hơn với người bản xứ, thường xuyên xem video, postcard và bắt chước cách lên xuống giọng của họ cũng là một cách hiệu quả. Hãy để các học viên thấy được hiệu quả của việc thực hành thường xuyên.
Khẩu hình miệng khi phát âm âm /ɑː/
Nguyên âm trên còn được biết với tên nguyên âm a dài, miệng mở, dòng sau, tròn môi (long open back rounded vowel).
Hình ảnh miêu tả khẩu hình miệng khi phát âm âm /ɑː/
***Lưu ý: Phát âm tương tự như chữ “a” trong tiếng Việt. Vì âm /ɑː/ là một nguyên âm dài → khi phát âm chú ý kéo dài khoảng độ một giây để phân biệt rõ.
Những từ có chứa chữ “ua” và “au”
Ngoài ra, cũng phải kể đến một số trường hợp mà tại đó nguyên âm “a” được phát âm là /ɑː/ dù không tuân theo nguyên tắc cụ thể nào kể trên như:
***Lưu ý: Riêng đối với trường hợp nguyên âm “a” đi phía trước phụ âm “w” hoặc nguyên âm “u”, nguyên âm lúc này sẽ được phát âm là /ɔː/, và đây là một nguyên âm sẽ được giới thiệu ở những bài viết sau.
Hướng dẫn các học sinh lựa chọn giọng chuẩn
Khi bắt đầu học phát âm tiếng Anh, việc lựa chọn giọng “chuẩn” là bước quan trọng.
Vì vậy, giáo viên tiếng Anh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn các em lựa chọn giọng chuẩn phù hợp.
Hiện nay, có hai chất giọng phổ biến là tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ, mỗi loại đều có đặc trưng riêng. Trước khi quyết định luyện theo giọng nào, bạn nên cân nhắc một số yếu tố. Trước tiên, hãy suy nghĩ xem bạn thích nghe giọng nào hơn và cảm thấy thoải mái hơn khi luyện tập theo chất giọng đó.
Hướng dẫn học viên lựa chọn chất giọng tiếng Anh muốn dùng
Tiếp theo, hãy xem xét khả năng bắt chước và luyện tập của bản thân: bạn có thấy dễ hơn khi luyện theo giọng Anh – Anh hay Anh – Mỹ? Bên cạnh đó, cũng nên lưu ý đến những người thân hoặc bạn bè mà bạn thường giao tiếp, xem họ sử dụng giọng nào để lựa chọn phù hợp. Cuối cùng, hãy xem xét môi trường học tập và làm việc của bạn: chất giọng nào phổ biến hơn sẽ giúp bạn dễ dàng hòa nhập và giao tiếp tốt hơn trong cuộc sống hàng ngày.
Các kênh luyện phát âm tiếng Anh hiệu quả
Đây là một kênh học tiếng Anh trực tuyến miễn phí, cung cấp cho người học rất nhiều bài học tiếng Anh hữu ích với nhiều khía cạnh khác nhau, từ giao tiếp hàng ngày, phát âm, ngữ pháp đến các bài thi học thuật như IELTS. Trong đó, chương trình “Pronunciation Tips” được phát triển nhằm giúp người xem cải thiện kỹ năng phát âm tiếng Anh qua các bài tập và lời khuyên từ các giáo viên chuyên nghiệp.
Dạy tiếng Anh theo từng từ và cụm từ
Để dạy đọc và phát âm tiếng Anh hiệu quả, các giáo viên có thể áp dụng hai phương pháp là dạy học theo từng từ và cụm từ là phương pháp vô cùng hữu ích. Các giáo viên hãy giúp học sinh nắm vững cách phát âm chuẩn của từ đó, bao gồm cả trọng âm và phiên âm.
Bên cạnh dạy tiếng Anh theo từng từ,hãy dạy học sinh cách ghép các từ lại với nhau thành cụm từ. Học theo cụm từ giúp các học viên dễ hiểu rõ ngữ cảnh sử dụng, đồng thời rèn luyện được cách ngắt nghỉ và ngữ điệu trong câu. Điều này giúp cải thiện khả năng nói và nghe, khiến cho việc giao tiếp của học viên trở nên tự nhiên và mượt mà hơn. Khi hoc sinh quen thuộc với các cụm từ phổ biến, việc phát âm sẽ trở nên dễ dàng hơn từ đó tiến bộ hằng ngày.
Khẩu hình miệng khi phát âm âm /æ/
Dưới đây là hình ảnh minh họa khẩu hình miệng của người nói khi phát âm chuẩn âm /æ/ mà người học cần tham khảo:
Trong tiếng Anh, âm /æ/ (e bẹt) có cách phát âm tương đối giống với khi phát âm âm /e/ nhưng vẫn có một số điểm mà người học cần lưu ý để phân biệt được hai âm này. Khi phát âm âm /æ/, người học thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Miệng mở rộng về cả chiều ngang lẫn chiều dọc
Bước 2: Lưỡi và quai hàm hạ xuống thấp sao cho đầu lưỡi chạm nhẹ vào mặt trong răng cửa hàm dưới
Bước 3: Giữ nguyên khẩu hình và phát âm gọn âm /æ/
***Lưu ý về cách phát âm /e/ và /æ/:
So với âm /e/ thì khi phát âm âm /æ/, lưỡi được đặt ở vị trí thấp hơn, đồng thời, miệng mở rộng và căng hơn một chút.
Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết khả năng xuất hiện của âm /æ/ kèm theo những ví dụ cụ thể trong từng trường hợp mà người học có thể tham khảo.
Hướng dẫn dạy đọc tiếng Anh bằng bảng phiên âm IPA
Để học đọc và phát âm tiếng Anh hiệu quả, việc thường xuyên kiểm tra phiên âm và cách phát âm của từ là một bước cần thiết. Mỗi từ tiếng Anh đều có phiên âm quốc tế (IPA) giúp người học nắm bắt được cách phát âm chuẩn xác.
Việc sử dụng bảng phiên âm IPA sẽ giúp bạn biết rõ từng âm tiết, cách đặt lưỡi, khẩu hình miệng, và cách hơi được phát ra. Ngoài ra, khi tra từ điển, bạn nên nghe các mẫu phát âm chuẩn từ nguồn đáng tin cậy để so sánh và bắt chước.
Bảng phiên âm IPA – Nền tảng khi học tiếng Anh giao tiếp
Bằng cách luyện tập này, bạn sẽ tránh được việc phát âm sai, cải thiện được khả năng giao tiếp, và dần dần nói tiếng Anh tự nhiên như người bản xứ. Đặc biệt, hãy thường xuyên kiểm tra những từ mà bạn thấy khó hoặc chưa chắc chắn để đảm bảo rằng bạn đang phát âm đúng và chuẩn ngay từ đầu.
Đọc giống “i” nhưng môi hơi mở rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp, âm ngắn.
Đọc giống “i” lưỡi nâng cao, kéo dài âm.
Phát âm giống âm “ư”, đẩy hơi ngắn, môi tròn và âm ngắn.
Đọc giống “u”, lưỡi nâng cao, kéo dài âm.
Đọc giống âm “e” mở rộng miệng và lưỡi, miệng mở to hơn so với lúc đọc âm /ɪ/
Đọc giống “ơ” môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng, âm nhẹ và ngắn.
Đọc giống “ơ”, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng môi mở rộng, lưỡi thả lỏng và âm ngắn.
Đọc giống “o”, môi tròn, lưỡi hạ thấp.
Đọc giống “o”, lưỡi cong lên, âm phát trong khoang miệng. Đây cũng là âm tiết dài.
Âm tiết này đọc hơi lai giữa hai âm “a” và “e”, miệng mở rộng, môi dưới và lưỡi hạ thấp, âm sắc kéo dài.
Có hơi giống âm “ă” và “ơ”. Hơi bật ra khỏi miệng, lưỡi nâng cao, môi thu hẹp và âm ngắn.
Đọc gần giống âm “a” ,miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp và âm kéo dài, phát ra trong khoang miệng.
Đọc âm /ɪ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/, môi từ dẹp chuyển thành tròn dần, lưỡi thụt dần về phía trước và cột hơi kéo dài.
Đọc âm /ʊ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/, môi mở rộng dần nhưng vừa phải, lưỡi đẩy dần ra phía trước và kéo dài âm.
Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/, môi thu hẹp, lưỡi đẩy về phía trước và kéo dài âm.
Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹp sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên, kéo dài âm.
Đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹp sang hai bên, lưỡi nâng lên cao và đẩy dần ra phía trước.
Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹp dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và đẩy về phía trước.
Đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, môi di chuyển từ hơi mở đến mở tròn, lưỡi lùi về phía sau.
Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, môi tròn dần, lưỡi lùi về phía sau và kéo dài âm.
Âm “p” tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí rồi bật mạnh ra, dây thanh rung nhẹ.
Giống âm “b” tiếng Việt, hai môi chặn khí rồi bật ra, dây thanh rung.
Âm “t” tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh, lưỡi đặt dưới nướu, răng chặt.
Giống âm “d” tiếng Việt, lưỡi đặt dưới nướu, bật hơi mạnh hơn, dây thanh rung.
Giống âm “ch” tiếng Việt, môi chu ra, lưỡi thẳng chạm hàm dưới, dây thanh không rung.
Giống âm /tʃ/ nhưng có rung dây thanh, môi tròn và lưỡi chạm hàm dưới.
Giống âm “k” tiếng Việt, bật hơi mạnh từ ngạc mềm, không rung thanh quản.
Giống âm “g” tiếng Việt, luồng khí bật ra từ ngạc mềm, dây thanh rung.
Giống âm “ph” tiếng Việt, răng chạm môi dưới, không rung thanh quản.
Giống âm “v” tiếng Việt, răng chạm môi dưới, dây thanh rung.
Đặt lưỡi giữa hai răng, luồng khí thoát ra giữa lưỡi và răng, dây thanh rung.
Đặt lưỡi giữa hai răng, khí thoát ra giữa lưỡi và răng, không rung thanh quản.
Lưỡi chạm nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, không rung thanh quản.
Lưỡi chạm nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, dây thanh rung.
Môi chu ra, lưỡi chạm nhẹ lợi hàm trên, môi tròn, không rung thanh quản.